Sở Y tế tỉnh Cà Mau
Nawigacja
Trang chủ
Quản trị
Quản lý đơn vị liên thông
Danh mục đối tượng thực hiện
Danh mục thông tin
Danh mục thông tin động
Danh mục chi phí dịch vụ
Quản lý khảo sát
Phân loại hỏi đáp
Danh mục đon vị thống kê biểu đồ
Danh mục biểu mẫu
Đăng ký hồ sơ
Kho quản lý dữ liệu điện tử
Tra cứu hồ sơ
Thông báo
Tiếp nhận
Tiếp nhận hồ sơ
Xử lý hồ sơ
Bổ sung hồ sơ
Kết thúc hồ sơ
Zaloguj
Danh sách thủ tục V2
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ
Thủ tục
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ
Đơn vị sử dụng
Sở Y tế tỉnh Cà Mau
Thời hạn giải quyết
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Nộp hồ sơ
Thông tin Thủ tục
Thành phần hồ sơ
Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
Thanh Toán trực tuyến
1. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
2. Trình tự thực hiện
Địa chỉ tiếp nhận:
Sở Y tế
Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Sở Y tế trả cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phục lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
a) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b Bước 2;
b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện theo quy định tại điểm a Bước 2.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau: a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược; b) Số Chứng chỉ hành nghề dược; c) Phạm vi hoạt động chuyên môn.
3. Thời gian giải quyết
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Cách thức thực hiện
Toàn trình
5. Kết quả xử lý hồ sơ
Biên bản khám giám định y khoa
Biên bản kiểm tra
Cá nhân được thực hiện kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế
Cấp giấy tiếp nhận
Chứng chỉ
Chứng chỉ hành nghề
Chứng chỉ hành nghề dược
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Công bố thông tin các Cơ sở thực hành lên Cổng thông tin điện tử
Công bố thông tin trên trang thông tin điện tử
công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin và hồ sơ công bố
Công văn
Cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động khám sức khỏe sau 15 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm..
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính
Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế
Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý
Giấy chứng nhận là lương y
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh đối với phương tiện vận tải
Giấy chứng nhận sức khoẻ thuyền viên
Giấy chứng nhận Thực hành tốt bán lẻ thuốc GPP
Giấy chứng nhận Thực hành tốt phân phối thuốc GDP
Giấy chứng sinh
Giấy khám sức khỏe
Giấy phép
Giấy phép hoạt động
Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Giấy phép nhập khẩu/Công văn cho phép nhập khẩu thuốc
Giấy phép xuất khẩu/Công văn cho phép xuất khẩu thuốc
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
Giấy tờ khác
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc
Kết luận
Không
không có.
Người bệnh được cấp phát thuốc Methadone
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
Quyết định hành chính
Quyết định hỗ trợ kinh phí
Quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
Quyết định phê duyệt
Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quyết định tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Thẻ người giới thiệu thuốc
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
Văn bản chấp thuận
Văn bản cho phép
Văn bản thông báo
Văn bản thông báo
Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
Văn bản xác nhận
Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế
Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
6. Số bộ hồ sơ
01
7. Lệ phí
Theo quy định
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Điều 13 Luật dược (Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược) 1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm: a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ); b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa; c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền; d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học; đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học; e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược; g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược; h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y; i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền; k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược; l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực. 2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây: a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược; b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ; c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. 4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án; b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Và quy định tại các điều tại Luật dược 2016 sau: Điều 14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Điều 15. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 16. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 17. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc Điều 19. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 20. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc Điều 21. Điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Điều 22. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
9. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế (số 155/2018/NĐ-CP) ban hành ngày 12/11/2018
- Thông tư 277/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm (số 277/2016/TT-BTC) ban hành ngày 14/11/2016
- Luật 105/2016/QH13 Dược (số 105/2016/QH13) ban hành ngày 06/04/2016
- Nghị định 54/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược (số 54/2017/NĐ-CP) ban hành ngày 08/05/2017
10. Văn bản pháp luật ban hành
11. Ghi chú
Thủ tục hành chính :
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ
Trường hợp :
Nâng cấp trường hợp - 25/10/2022
Ngày yêu cầu dịch vụ:
15/05/2024
Họ tên
Giới tính
Nam
Nữ
Email
Số điện thoại
Địa chỉ
- Những ô có ký hiệu
là bắt buộc nhập.
Xuất thông tin thủ tục
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ
TỈ LỆ XỬ LÝ ĐÚNG HẠN HỒ SƠ/DỰ ÁN THÁNG 0/2024
TỈ LỆ XỬ LÝ ĐÚNG HẠN HỒ SƠ/DỰ ÁN NĂM 2024
0.00%
hồ sơ tiếp nhận
0
hồ sơ đã xử lý đúng hạn
0
hồ sơ đã xử lý trước hạn
0
hồ sơ đã xử lý trễ hạn
0
hồ sơ đang xử lý còn hạn
0
hồ sơ đang xử lý trễ hạn
0
SỐ LƯỢT XEM THỦ TỤC
TTHC cung cấp DVCTT một phần
8246
TTHC cung cấp DVCTT toàn trình
6993
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Số người đang truy cập
Tổng số lượt truy cập